Cao đẳng Khoa học Sức khỏe Chungbuk - 충북보건과학대학교
Giới thiệu về Cao đẳng Khoa học Sức khỏe Chungbuk
Địa chỉ: Số 10, Đường Deogam, Thị trấn Naesu, Quận Cheongwon, Thành phố Cheongju, Tỉnh Chungcheongbuk.
Đại học Khoa học Sức khỏe Chungbuk là một trường đại học tư thục nổi tiếng tại Tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc. Trường được thành lập vào năm 1991 bởi Tập đoàn Giáo dục JuSeong và ban đầu có tên là Trường Cao đẳng Chuyên nghiệp JuSeong. Trải qua nhiều thay đổi và phát triển, năm 1998, trường đổi tên thành Trường Cao đẳng JuSeong và đến năm 2013, chính thức mang tên Đại học Khoa học Sức khỏe Chungbuk.
Biểu tượng: Cây thông, cây đỗ quyên và con hổ.
Quy mô và Chương trình Đào tạo
Trường có quy mô tuyển sinh hàng năm là 1.195 học sinh hệ ban ngày và 160 học sinh hệ ban đêm. Trong đó, hệ 3 năm có quy mô 320 học sinh (ban ngày), và hệ 2 năm có quy mô 875 học sinh (ban ngày) và 160 học sinh (ban đêm). Đặc biệt, Khoa Điều dưỡng là khoa duy nhất đào tạo theo hệ 4 năm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng và chuyên môn trong lĩnh vực y tế.
Cơ sở Hạ tầng
Với diện tích rộng lớn lên đến 293.408 mét vuông, trường sở hữu một khuôn viên đẹp và tiện nghi, lớn gấp 1,5 lần Đại học Seogang và chỉ nhỏ hơn một chút so với 1/3 Đại học Chungbuk. Trường nằm trên một ngọn đồi thoai thoải, mang lại không gian học tập thoáng đãng và yên bình. Khuôn viên bao gồm tòa nhà chính, sân vận động lớn, các tòa nhà học thuật và các khu vực tiện ích như thư viện và hội sinh viên.
Năm 2014, trường đã xây dựng một tòa nhà học thuật mới gần quảng trường cỏ, nơi diễn ra nhiều hoạt động ngoại khóa và sự kiện. Bên cạnh quảng trường cỏ là thư viện và hội sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường học tập và sinh hoạt tốt nhất.
Khu vực Xung quanh và Tiện ích
Mặc dù khu vực thương mại trước trường không phát triển mạnh, nhưng sinh viên vẫn có nhiều lựa chọn giải trí tại trung tâm thành phố Cheongju, cách trường chỉ 30 phút đi xe buýt. Trước trường có vài cửa hàng tiện lợi, tiệm bida và vài nhà hàng Trung Quốc, đủ để đáp ứng nhu cầu cơ bản của sinh viên. Ngoài ra, trường còn có ký túc xá sạch sẽ và tiện nghi, chỉ mất 5 phút đi bộ từ khuôn viên chính.
Đặc biệt, trong khuôn viên trường còn có những chú mèo mập được nuôi dưỡng bởi sinh viên, tạo nên một môi trường thân thiện và gần gũi. Những chú mèo này không chỉ là biểu tượng dễ thương của trường mà còn mang lại niềm vui và sự thoải mái cho sinh viên sau những giờ học căng thẳng.
Chương trình học tiếng
Học phí |
4,800,000 KRW/ năm |
Thời lượng |
200 tiếng/ 10 tuần/ kỳ |
Thời gian nhập học |
4 kỳ/ năm (tháng 3 – 6 – 9 – 12) |
Điều kiện tuyển sinh
1 |
Tốt nghiệp THPT |
2 |
GPA 6.5 trở lên |
3 |
Năm trống dưới 3 năm |
4 |
Đóng băng 10.000 ngân hàng Hàn Quốc |
Các ngành học Chuyên ngành
1. Ngành Y tế và Chăm sóc sức khỏe
- Khoa Điều dưỡng (hệ 4 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 120 sinh viên.
- Khoa Kỹ thuật X-quang (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 40 sinh viên.
- Khoa Hành chính Y tế (hệ 3 năm): Là khoa Hành chính Y tế đầu tiên của tỉnh Chungbuk, được công nhận là khoa uy tín với chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên.
- Khoa Cấp cứu (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên.
- Khoa Phục hồi chức năng y tế (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên.
- Khoa Xét nghiệm lâm sàng (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 40 sinh viên.
- Khoa Hoạt động trị liệu (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên.
- Khoa Công nghệ nha khoa (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên.
- Khoa Vệ sinh răng miệng (hệ 3 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên.
- Khoa Dược sinh học (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 60 sinh viên.
2. Ngành Khoa học và Công nghệ
- Khoa Điện tử Bán dẫn (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 55 sinh viên.
- Khoa Điện (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 35 sinh viên.
- Khoa Thiết bị Bán dẫn Thông minh (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 50 sinh viên.
- Khoa Kỹ thuật Đồ uống Khách sạn (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 30 sinh viên.
- Khoa Ô tô Tương lai (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 60 sinh viên.
- Khoa Cơ khí Bán dẫn (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 40 sinh viên.
- Khoa Pin thứ cấp (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 35 sinh viên (ban ngày) và 20 sinh viên (ban đêm).
3. Ngành Dịch vụ xã hội
- Khoa Văn hóa và Phúc lợi Thanh niên (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 25 sinh viên.
- Khoa Hành chính Phúc lợi (hệ ban đêm 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 40 sinh viên.
- Khoa Khởi nghiệp và Quản lý (hệ ban đêm 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 40 sinh viên.
- Khoa Phúc lợi Xã hội (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 60 sinh viên.
4. Ngành Phó sĩ quan và Nghệ thuật thể dục
- Khoa Phó sĩ quan Thông tin liên lạc (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm 30 sinh viên. Mặc dù không mặc đồng phục nhưng sinh viên thường mặc áo khoác của khoa và áo ROKA. Tỷ lệ tốt nghiệp làm phó sĩ quan khá cao (năm 2019, được chọn là trường đại học đào tạo nhân tài xuất sắc của Bộ chỉ huy Nhân sự Quân đội Hàn Quốc, nằm trong số 3 trường hàng đầu quốc gia).
- Khoa Kỹ thuật Phó sĩ quan: Quản lý khu vực huấn luyện chiến thuật (khu vực huấn luyện sinh tồn) và ký kết hợp tác với Trung tâm chứng nhận thể lực quốc dân, tổ chức 4 lần chứng nhận ngoại tuyến mỗi năm.
- Khoa Phục hồi chức năng Thể thao (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 40 sinh viên.
- Khoa Ngoại giao Taekwondo (hệ 2 năm): Chỉ tiêu tuyển sinh 45 sinh viên.
Cựu sinh viên nổi bật
- Kim Woo-jin: Huy chương vàng bắn cung tại Thế vận hội Rio 2016 và Tokyo 2020.
- Han Byeong-su: Nghị viên Hội đồng Thành phố Cheongju.
- Jjapgyeom: TikToker và YouTuber nổi tiếng của Hàn Quốc.
Bài viết liên quan
- Đại học Nữ Duksung - 덕성여저대학교
- Cao đẳng Ajou Motor - 아주자동차대학교
- Đại Học Pai Chai - 배재대학교
- Đại học Konyang - 건앙대학교
- Đại học Chungang - 중앙대학교
- Đại học Quốc gia Seoul - 서울대학교
- Đại học Daeduk – 대덕대학교
- Trường Đại học ngoại ngữ Hàn quốc - 한국외대학교
- Đại học Pyeongtaek -평택대학교
- Đại học Hanshin - 한신대학교
- Đại học Baeseok – 백석대학교
- Đại học Ulsan - 울산대학교
- Cao đẳng Khoa học Ulsan - 울산과학대학교
- Đại học Busan Catholic - 부산가톨릭대학교
- Đại học Seoul Digital - 서울디지털대학교
- Đại học Dongshin - 동신대학교
- Trường Đại học Myongji Hàn Quốc – 명지대학교
- Đại học công lập Kongju - 공주 국립 대학교
- Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang - 포항공과대학교
- Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교